Asthmatin là thuốc gì? Công dụng, cách dùng, đối tượng sử dụng và những lưu ý cần thiết

Asthmatin là một trong những loại thuốc giúp điều trị hiệu quả tình trạng viêm mũi dị ứng, hen suyễn hiện nay. Tất cả những thông tin xung quanh loại thuốc này như: Hàm lượng, thành phần, công dụng, cách dùng, đối tượng sử dụng, tác dụng phụ và những lưu ý liên quan sẽ được đề cập ngay trong bài viết dưới đây.

Hình ảnh thuốc Athmatin
Hình ảnh thuốc Athmatin

Asthmatin là thuốc gì?

  • Tên thuốc: Asthmatin.
  • Hoạt chất chính: Montelukast.
  • Thuộc nhóm thuốc: Hô hấp.

Asthmatin là loại thuốc kê đơn, thường được chỉ định để điều trị các bệnh về đường hô hấp như: Viêm mũi dị ứng, hen suyễn, dị ứng quanh năm, sốt vào mùa hè,…

Là “nạn nhân” của tình trạng sạm nám trong hơn nửa thập kỷ, chị Hồng Vân – Thiếu tá quân đội 47 tuổi hiểu rõ những phiền toái mà sạm nám để lại. Tuy nhiên, khi đấu tranh và tìm ra được giải pháp phù hợp, những khó khăn ấy với chị giờ chỉ còn là chuyện đã từng.

Asthmatin có nguồn gốc tại Việt Nam, được sản xuất bởi Công ty liên doanh TNHH Stada. Địa chỉ: K63/1, đường Nguyễn Thị Sóc, ấp Mỹ Hòa 2, xã Xuân Thới Đông, huyện Hóc Môn, TP.HCM.

Được biết Stada – Việt Nam là một trong những công ty sản xuất và tiêu thụ thuốc chữa bệnh, thực phẩm chức năng hàng đầu Việt Nam với nhiều thương hiệu nổi tiếng như: Amlodipin, Aspirin (tim mạch); Glimepiride (tiểu đường).

Bào chế và đóng gói

Asthmatin được bào chế chủ yếu dưới dạng viên, đóng gói trong vỉ với các hàm chính sau.

  • Asthmatin 4mg: Viên thuốc có hình oval, màu hồng, hai mặt khum đều và trơn nhẵn. Mỗi hộp Asthmatin 4mg gồm 30 viên, đóng gói theo quy tắc 3 vỉ, mỗi vỉ 10 viên. Ngoài ra sản phẩm này còn được bào chế và đóng gói dưới dạng gói hạt cốm để thuận tiện dùng cho trẻ nhỏ.
  • Asthmatin 10mg: Viên thuốc hình vuông, bao phim màu vàng nhạt, một mặt khắc thuốc có khắc số “10”, một mặt khắc vạch, thuốc có thể bẻ đôi theo đường vạch được khắc trên mặt. Asthmatin 10mg được đóng gói theo quy cách rất đa dạng gồm: hộp 1 vỉ, mỗi vỉ 7 viên; hộp 2 vỉ, mỗi vỉ 7 viên, hộp 3 vỉ, mỗi vỉ 10 viên và hộp 1 chai 28 viên.

Việc bào chế và đóng gói sản phẩm thành các hàm lượng khác nhau nhằm mục đích thuận tiện cho các đối tượng trong quá trình sử dụng. Bởi căn cứ vào tình trạng và bệnh lý cần điều trị mà liều lượng của mỗi người sẽ được chỉ định khác nhau.

Thành phần của thuốc Asthmatin

Được sử dụng rộng rãi và hiệu quả trong việc điều trị các triệu chứng của hen suyễn thế nhưng không phải ai cũng biết thành phần của Asthmatin là gì? Theo thông tin của nhà sản xuất, sản phẩm được bào chế chủ yếu từ những thành phần dưới đây:

  • Montelukast (dưới dạng montelukast natri): Đây được coi là thành phần quan trọng nhất góp phần tạo nên công dụng tuyệt vời của Asthmatin. Theo các nhà khoa học hoạt chất montelukast có khả năng ngăn chặn cơ thể phóng thích leukotrienes (hoạt chất làm bùng phát và khiến bệnh hen suyễn, dị ứng thêm nặng hơn). Từ đó giúp giảm sưng trong đường hô hấp, giúp người bệnh thở dễ dàng hơn.
  • Các tá dược cần thiết: Ngoài các Montelukast thì Asthmatin còn chứa rất nhiều tá dược liên quan khác như mannitol, microcrystalline cellulose, oxyd sắt đỏ,…

Tùy vào hàm lượng của thuốc mà tỉ lệ thành phần chính và các tá dược cần thiết có sự khác nhau. Cụ thể như:

Thành phần của Asthmatin 4mg

Mỗi viên nén Asthmatin 4mg chứa:

  • Hoạt chất: Montelukast 4mg (tương đương montelukast natri 4,16mg)
  • Tá dược: Mannitol, microcrystalline cellulose, croscarmellose natri, oxyd sắt đỏ, hydroxypropyl cellulose, aspartame, mùi cherry 11035-31, magnesi stearat vừa đủ 1 viên.

Thành phần của Asthmatin 10mg

Mỗi viên nén bao phim Asthmatin 10mg chứa:

  • Hoạt chất: Montelukast 10mg (tương đương montelukast natri 10.4mg).
  • Tá dược: Lactose monohydrate, microcrystalline cellulose, hydroxypropyl cellulose, magnesium stearat, croscarmellose natri, hypromellose, macrogol 6000, talc, oxyd sắt đỏ, oxyd sắt vàng, titan dioxyd sao cho vừa đủ 1 viên.

Công dụng của Asthmatin là gì?

Sau khi đi vào cơ thể các hoạt chất Montelukast của Asthmatin sẽ gắn kết với các thụ thể trọng yếu của đường hô hấp như: Prostanoid, cholinergic hoặc beta-adrenergic. Gây ức chế tác động sinh lý của Leukotriene cysteine (hoạt chất gây viêm mũi dị ứng, hen suyễn) từ đó giúp cải thiện bệnh hiệu quả.

Asthmatin là một trong những loại thuốc trị mề đay nổi tiếng
Asthmatin là một trong những loại thuốc trị mề đay nổi tiếng

Những tác dụng cần phải kể đến của Asthmatin như:

  • Ngăn chặn và giảm các triệu chứng: Khó thở, thở khò khè do hen suyễn. Đồng thời giúp giảm số lượng cơn hen xảy ra.
  • Giúp giảm các triệu chứng của bệnh sốt vào mùa hè và viêm mũi dị ứng như: Hắt hơi, sổ mũi, ngạt mũi,…
  • Dùng trước khi tập thể dục để phòng ngừa co thắt phế quản.
  • Điều trị hiệu quả các triệu chứng của bệnh nổi mề đay,  dị ứng quanh năm hoặc dị ứng theo mùa.

Đối tượng sử dụng

Theo khuyến cáo của nhà sản xuất, Asthmatin có thể chỉ định cho các đối tượng sau:

  • Người lớn và trẻ em từ 12 tháng tuổi bị bệnh hen suyễn.
  • Người lớn và trẻ em từ 2 tuổi trở lên bị viêm mũi dị ứng theo mùa.
  • Người lớn và trẻ em từ 6 tháng tuổi trở lên bị viêm mũi dị ứng quanh năm.

Chống chỉ định của Asthmatin

Dưới đây là danh sách đối tượng chống chỉ định của Asthmatin:

  • Những người mẫn cảm, dị ứng với Montelukast hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
  • Những người đang gặp các vấn đề về sức khỏe, dùng thuốc điều trị liều nặng cần chủ động trao đổi với bác sĩ để chắc chắn rằng có thể sử dụng loại thuốc này.

Hướng dẫn cách sử dụng

Cũng giống như các loại thuốc kê đơn khác, khi sử dụng Asthmatin người bệnh cần tuân thủ theo đúng hướng dẫn sử dụng của bác sĩ hoặc nhà sản xuất.  Cụ thể như:

  • Asthmatin được điều chế dưới dạng viên nén.  Vì vậy, khi sử dụng sản phẩm người bệnh nên uống trực tiếp cả viên thuốc với một cốc nước lọc vừa đủ.
  • Tuyệt đối không dùng nước ngọt, sữa hoặc bất kỳ loại nước nào khác để kết hợp uống thuốc với hy vọng giảm vị đắng. Cách làm này không những khiến thuốc bị giảm khả năng hoạt động mà còn có thể xảy ra tương tác với một số thành phần trong các loại nước trên.
  • Với bệnh nhân hen suyễn thời gian uống thuốc tốt nhất là vào buổi tối. Đối với bệnh nhân bị viêm mũi dị ứng, thời gian uống có thể tùy thuộc vào thói quen sinh hoạt hoặc sự hướng dẫn riêng của bác sĩ chuyên môn.
  • Không tự ý đưa đơn thuốc có Asthmatin của mình cho người khác khi chưa hiểu rõ tình trạng bệnh lý của họ.
  • Dùng sản phẩm đều đặn theo chỉ định của bác sĩ, tránh ngắt quãng hoặc dừng thuốc đột ngột khiến hiệu quả quá trình điều trị không đạt như mong muốn.
Uống cả viên Asthmatin với một ly nước vừa đủ
Uống cả viên Asthmatin với một ly nước vừa đủ

Liều lượng sử dụng Asthmatin

Liều lượng sử dụng sản phẩm tùy thuộc vào độ tuổi và tình trạng bệnh lý. Dưới đây là một số liều dùng phổ biến mà người bệnh có thể tham khảo. Tuy nhiên để đảm bảo an toàn,  trước khi sử dụng loại thuốc này bạn nên đến gặp bác sĩ trực tiếp để được chỉ định liều dùng phù hợp và chính xác hơn.

Liều dùng cho người lớn:

  • Điều trị viêm mũi dị ứng: Mỗi ngày dùng 1 lần, mỗi lần dùng 10mg. Nếu chỉ mắc viêm mũi dị ứng, người bệnh có thể sử dụng bất cứ thời điểm nào trong ngày. Nhưng nếu mắc kèm bệnh hen suyễn thì thời điểm uống thuốc tốt nhất là vào buổi tối.
  • Phòng ngừa co thắt phế quản: Dùng thuốc trước 2 tiếng tập thể dục, mỗi lần dùng 10mg. Liều dùng bổ sung nên sử dụng sau 24 tiếng kể từ liều đầu tiên.
  • Liều duy trì điều trị hen suyễn: Dùng 10mg/ lần/ ngày vào buổi tối.

Liều dùng thuốc Asthmatin cho trẻ em:

Điều trị viêm mũi dị ứng:

  • Đối với trẻ nhỏ từ 6-23 tháng tuổi: Dùng liều 4mg (dạng cốm hạt)/ lần/ ngày.
  • Đối với trẻ nhỏ từ 2-5 tuổi: Dùng 4mg dạng nhai hoặc dạng cốm hạt/ lần/ ngày.
  • Đối với trẻ em từ 6-14 tuổi: Dùng liều 5mg viên nhai, dùng mỗi ngày một lần.
  • Đối với trẻ em trên 15 tuổi: Dùng liều 10mg/ lần/ ngày.

Điều trị hen suyễn:

  • Đối với trẻ từ 6 đến 24 tháng: Dùng 4mg/ lần/ ngày. Lưu ý nên dùng dạng cốm hạt cho bé để hấp thụ tốt hơn.
  • Đối với trẻ từ 2-5 tuổi: Cũng dùng 4mg/ lần/ ngày. Lưu ý với trẻ ở độ tuổi này có thể dùng dạng cốm hạt hoặc viêm nhai đều được, nên cho trẻ dùng vào buổi tối để hấp thụ tốt nhất.
  • Đối với trẻ từ 6-14 tuổi: Dùng 4mg/ lần/ ngày (dùng dạng viên nhai).
  • Đối với trẻ từ 15 tuổi trở lên: Mỗi ngày dùng 1 lần, mỗi lần dùng 10mg dạng viên nhai.

Phòng ngừa co thắt phế quản:

  • Đối với trẻ từ 6- 14 tuổi: Dùng 5mg Asthmatin dạng viên nhai trước khi tập thể dục ít nhất 2 giờ đồng hồ.
  • Trẻ từ 15 tuổi trở lên: Dùng 10mg Asthmatin trước khi tập thể dụng ít nhất 2 giờ đồng hồ.

Lưu ý: Khi sử dụng Asthmatin cho trẻ, các bậc phụ huynh phải theo dõi sát quá trình sử dụng của bé, tránh quá liều hoặc thiếu liều chỉ định, gây ảnh hưởng đến quá trình điều trị.

Bảo quản Asthmatin như thế nào cho đúng?

  • Theo thông tin từ nhà sản xuất Asthmatin có hạn sử dụng sau 24 tháng kể từ ngày sản xuất. Do đó, khi mua sản phẩm người bệnh cần chú ý tới thời gian sản xuất in trên bao bì. Đối với những loại thuốc đã cận hoặc hết date tuyệt đối không mua, không sử dụng và không bảo quản trong tủ thuốc gia đình.
  • Trong quá trình dùng Asthmatin, để thuốc giữ được lâu mà không làm mất chất thuốc người bệnh nên bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát và tránh ánh nắng trực tiếp.
  • Để thuốc trong bao bì nếu chưa có nhu cầu sử dụng, không làm rách hoặc hở bao phim khiến thuốc tiếp xúc với không khí bên ngoài.
  • Nhiệt độ bảo quản Asthmatin tốt nhất là không quá 30 độ.
  • Đặc biệt là phải để thuốc xa tầm tay với của trẻ nhỏ và thú nuôi trong nhà.
Để thuốc nguyên trong bao phim nếu chưa có ý định sử dụng luôn
Để thuốc nguyên trong bao phim nếu chưa có ý định sử dụng luôn

Tác dụng phụ khi dùng thuốc không đúng cách

Theo ghi nhận của nhà sản xuất, việc sử dụng Asthmatin không đúng cách có thể gây ra hàng loạt tác dụng phụ bao gồm cả tác dụng phụ thường gặp và tác dụng phụ hiếm gặp . Cụ thể như sau:

Gây nhiễm trùng và nhiễm ký sinh trùng:

  • Thường gặp: Rất nhiều người bệnh sau khi sử dụng sản phẩm này bị nhiễm trùng đường hô hấp trên.

Tác dụng phụ trên máu và bạch huyết:

  • Hiếm gặp:  Sản phẩm có thể làm tăng xu hướng chảy máu của cơ thể.

Tác dụng phụ với hệ miễn dịch:

  • Rất thường gặp: Các phản ứng mẫn cảm bao gồm cả sốc phản vệ có thể xảy ra sau khi dùng Asthmatin.
  • Rất hiếm gặp: Nhiễm bạch cầu ái toan ở gan.

Tác dụng phụ với tâm thần:

  • Ít gặp: Xuất hiện ác mộng, mộng du trong giấc ngủ, bị lo âu, mất ngủ, trầm cảm, dễ kích động, gây hấn, thậm chí là bị chứng quá hiếu động tâm thần vận động.
  • Hiếm gặp: Suy giảm trí nhớ, rối loạn sự chú ý.
  • Rất hiếm gặp: Xuất hiện ảo giác, mất phương hướng, có suy nghĩ và hành vi tự tử.

Tác dụng phụ với hệ thần kinh:

  • Ít gặp: Xuất hiện các triệu chứng hoa mắt, chóng mặt, ngủ lơ mơ, mất cảm giác thậm chí là động kinh.

Tác dụng phụ với tim mạch:

  • Hiếm gặp: Một vài trường hợp sau khi dùng sản phẩm có triệu chứng tim đập nhanh, đánh trống ngực liên tục.

Tác dụng phụ với hệ hô hấp:

  • Ít gặp: Tình trạng chảy máu cam đã được ghi nhận ở một vài bệnh nhân sau khi dùng Asthmatin.
  • Rất hiếm gặp: Hội chứng tăng bạch cầu ưa eosin ở phổi có thể xảy ra sau khi sử dụng sản phẩm này. Tuy nhiên theo thông tin từ nhà sản xuất trường hợp này rất ít khi xảy ra, thậm chí có thể nói là rất hiếm hoi.

Tác dụng phụ với hệ tiêu hóa:

  • Thường gặp: Thông thường khi dùng Asthmatin sai cách người bệnh sẽ xuất hiện các triệu chứng như buồn nôn, nôn, đi ngoài phân lỏng.
  • Ít gặp: Có thể người bệnh sẽ có cảm giác khô miệng, khó tiêu, đầy hơi, chướng bụng.

Tác dụng phụ với gan và mật:

  • Thường gặp: Sản phẩm này có khả năng làm tăng nồng độ Transaminase huyết thanh (ALT, AST).
  • Rất hiếm gặp: Xuất hiện những tổn thương cho gan như ứ mật, ung thư, viêm gan.

Tác dụng phụ đối với da:

  • Ít gặp: Nổi mề đay, mẩn ngứa hoặc thay đổi sắc tố da.
  • Hiếm gặp: Bị phù mạch, sưng tay chân.

Tác dụng phụ với cơ, xương và các mô liên kết:

  • Ít gặp: Bị đau khớp, đau cơ, chuột rút.

Tác dụng phụ trên toàn thân:

  • Thường gặp: Rất nhiều người sau khi sử dụng sản phẩm này đã gặp tình trạng nóng, sốt.
  • Ít gặp: Một vài người sẽ có biểu hiện suy nhược, mệt mỏi, đau nhức toàn thân.

Lưu ý: Trên đây chưa phải tất cả tác dụng phụ của Asthmatin. Do đó, nếu cơ thể xuất hiện những triệu chứng lạ người bệnh cần chủ động gọi cho bác sĩ hoặc đến ngay cơ sở y tế gần nhất để được sơ cứu kịp thời. Tuyệt đối không chủ quan khi có các dấu hiệu nguy hiểm như: Sốc phản vệ, chảy máu bất thường, kích động,…

Tương tác thuốc

Các thành phần của Asthmatin khi tương tác với những loại thuốc khác có khả năng gây ra những ảnh hưởng không mong muốn, đồng thời khiến quá trình điều trị bệnh gặp nhiều khó khăn. Do đó, khi sử dụng loại thuốc này người bệnh nên hạn chế kết hợp với các sản phẩm dưới đây:

  • Kháng clozapine: Giúp điều trị tâm thần phân liệt.
  • Thuốc cobicistat: Giúp điều trị HIV.
  • Thuốc nilotinib: Giúp điều trị ung thư máu.
  • Thuốc gemfibrozil: Giúp hạ mỡ máu.
  • Thuốc prednisone: Giúp chống viêm.
Liệt kê với bác sĩ tất cả các loại thuốc bạn đang và sẽ có ý định sử dụng
Liệt kê với bác sĩ tất cả các loại thuốc bạn đang và sẽ có ý định sử dụng

Ngoài ra trong quá trình dùng thuốc người bệnh không nên uống rượu, bia, thuốc lá hoặc nước ép bưởi vì chúng có thể gây ảnh hưởng đến tác dụng của sản phẩm.

Hãy trao đổi với bác sĩ về các loại thuốc bạn đang sử dụng trước khi dùng Asthmatin hàng ngày. Điều này sẽ giúp bạn hạn chế được tình trạng tương tác thuốc xảy ra.

Lưu ý khi sử dụng Asthmatin

Để tránh gặp phải những tác dụng phụ không mong muốn, khi sử dụng Asthmatin người bệnh cần lưu ý một số vấn đề sau.

Làm gì trước khi sử dụng Asthmatin?

Trước khi sử dụng loại thuốc này, bạn nên chủ động khai báo cho bác sĩ các vấn đề sau:

  • Báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ chuyên môn tiền sử dị ứng thuốc của bạn bao gồm Asthmatin hay bất kì loại thuốc nào khác.
  • Liệt kê rõ ràng những loại thuốc kê đơn, không kê đơn, thuốc bổ, thực phẩm chức năng, thảo dược mà bạn đang dùng hoặc có ý định dùng. Nếu nhận thấy có khả năng tương tác bác sĩ sẽ chỉ định hoặc thay đổi thuốc khác để tránh tác dụng phụ.
  • Thuốc có thể gây buồn ngủ, hoa mắt, chóng mặt nên người dùng cần cẩn trọng nếu phải lái xe hoặc vận hành máy móc thường xuyên.
  • Chưa có nghiên cứu về tác dụng phụ của thuốc với phụ nữ có thai cũng như khả năng bài tiết của Asthmatin qua sữa mẹ. Do đó trước khi sử dụng loại thuốc này bạn nên khai báo với bác sĩ về tình hình hiện tại. Vì có thể bạn sẽ không được sử dụng sản phẩm này.
  • Ngoài ra những bệnh nhân từng có tiền sử hoặc đang bị bệnh gan cũng nên chủ động xin tư vấn từ bác sĩ trước khi sử dụng.

Thận trọng

Theo khuyến cáo của nhà sản xuất, trong quá trình sử dụng thuốc người bệnh cần thận trọng với các trường hợp sau:

  • Asthmatin không có tác dụng ngay lập tức. Vì vậy, tuyệt đối không dùng sản phẩm để điều trị cơn hen cấp tính hoặc các vấn đề hô hấp nghiêm trọng khác.
  • Không dùng Asthmatin thay thế cho corticosteroid dạng xịt hoặc dạng uống đột ngột.
  • Bệnh nhân hen suyễn không nên dùng Asthmatin như liệu pháp đơn trị để kiểm soát cơn co thắt phế quản do gắng sức.
  • Những bệnh nhân bị nhạy cảm với aspirin nên tránh dùng aspirin hoặc các thuốc kháng viêm không steroid khi đang dùng Asthmatin.
  • Đã có các báo cáo về triệu chứng động kinh sau khi sử dụng loại thuốc này. Vì vậy hãy cẩn thận khi cơ thể có những biểu hiện bất thường như: Trầm cảm, hung hăng, mất phương hướng, xuất hiện ảo giác,…
  • Không dùng Asthmatin cho những bệnh nhân bị niệu đang dùng các viên nhai có chứa aspartame. Vì chúng có thể khiến tình trạng bệnh trở nên tồi tệ hơn rất nhiều.

Xử lý quên liều

Liều dùng Asthmatin chủ yếu là 1 lần/ ngày nên thường ít xảy ra tình trạng quên liều. Tuy nhiên, nếu vô tình quên liều bạn nên bổ sung Asthmatin càng sớm càng tốt. Trong trường hợp thời gian quên đã quá xa và gần sát liều kế tiếp thì người bệnh có thể bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp theo đúng kế hoạch.

Xử lý quá liều

Theo thông tin của nhà sản xuất, khi sử dụng Asthmatin quá liều người bệnh có thể gặp một vài triệu chứng sau đây:

  • Đau dạ dày.
  • Buồn ngủ.
  • Khát nước hoặc khô miệng.
  • Đau đầu.
  • Chóng mặt.
  • Buồn nôn.
  • Kích động.

Nếu thấy cơ thể có những triệu chứng lạ bao gồm các triệu chứng chưa được liệt kê ở trên, người bệnh hãy gọi ngay 115 hoặc đến cơ sở Y tế gần nhất để được xử lý y khoa kịp thời.

Ngừng thuốc Asthmatin khi nào?

Thời gian sử dụng và ngừng thuốc phụ thuộc vào sự chỉ định của bác sĩ. Tuy nhiên trong một số trường hợp bất khả kháng, người bệnh cần chủ động thực hiện yêu cầu này để đảm bảo an toàn cho sức khỏe.

Các trường cần ngưng thuốc bao gồm:

  • Cơ thể xuất hiện tác dụng phụ như đã được liệt kê ở trên.
  • Có dấu hiệu kích ứng hoặc dị ứng thuốc nghiêm trọng.
  • Cơ thể không đáp ứng thuốc, không giúp cải thiện bệnh sau một thời gian sử dụng dài.
Dùng ngay thuốc nếu thấy cơ thể gặp các tác dụng phụ nguy hiểm
Dùng ngay thuốc nếu thấy cơ thể gặp các tác dụng phụ nguy hiểm

Giá và nơi bán uy tín của Asthmatin

Hiện tại, Asthmatin được bán tại hầu hết các quầy thuốc đạt tiêu chuẩn GPP của Bộ Y Tế, các trung tâm y tế, các bệnh viện lớn trên toàn quốc. Do đó người bệnh có thể tìm mua sản phẩm tại các địa chỉ trên để đảm bảo chất lượng. Tốt nhất là mua và dùng sản phẩm khi có sự chỉ định của bác sĩ. Tuyệt đối không tự ý mua thuốc qua mạng và sử thuốc nếu không có kiến thức chuyên môn.

Tùy vào từng hàm lượng mà giá bán của Asthmatin sẽ khác nhau. Cụ thể:

  • Asthmatin 4mg được bán với giá là 3,900đ/ viên, tương đương với khoảng 117,000đ/ hộp (30 viên).
  • Asthmatin 10mg đang được bán với giá là 4,800đ/ viên, tương đương với khoảng 35,000đ/ hộp (7 viên), 68,000đ/ hộp (14 viên), 144,000đ/ hộp (30 viên), 135,000/ chai (28 viên).

Mức giá này có thể giao động khác nhau tùy địa chỉ và thời điểm mua sản phẩm. Mức độ giao động thường không quá cao nên người bệnh có thể yên tâm.

Asthmatin có thể gây ra những tác dụng phụ nghiêm trọng cho sức khỏe.Vì vậy, trước khi sử dụng loại thuốc này người bệnh nên hỏi qua ý kiến bác sĩ về tình trạng sức khỏe và các vấn đề liên quan. Ngoài ra trong quá trình sử dụng thuốc, nếu thấy bất kỳ dấu hiệu nào bất thường trên cơ thể người bệnh cũng cần dừng ngay thuốc và gọi cho bác sĩ chuyên môn để được tư vấn.

5/5 - (1 bình chọn)

Trở thành người đầu tiên bình luận cho bài viết này!

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *